Ngữ Pháp Tiếng Trung: Cách Nói “Đã… Rồi” Với Cấu Trúc “已经……了”
- Marketing Tieng Trung Ni Hao

- Aug 25
- 4 min read
Khi học tiếng Trung, việc diễn tả một hành động đã hoàn thành hoặc một sự việc đã xảy ra là kiến thức nền tảng bạn cần nắm vững. Một trong những cấu trúc thông dụng và quan trọng nhất để thể hiện ý nghĩa "đã... rồi" chính là “已经……了” (yǐjīng... le). Cùng Trung tâm Tiếng Trung Ni Hao khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc và ý nghĩa của “已经……了”
“已经” (yǐjīng) là phó từ chỉ thời gian, diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ đã xảy ra hành động hoặc trạng thái trước khi nói hoặc trước một thời gian riêng biệt nào đó, cho đến lúc nói chuyện hoặc thời gian riêng biệt nào đó thì kết quả trạng thái của nó vẫn tiếp tục tồn tại.
“了” (le) là một trợ từ ngữ khí, thường đứng ở cuối câu để biểu thị sự thay đổi hoặc hoàn thành.
已经 đi cùng động từ/ tính từ
已经 (yǐjīng) đứng trước động từ hoặc cụm động từ với 了 (le) ở cuối để thể hiện hành động đã xảy ra rồi.
Cấu trúc:
已经 + Động từ/Cụm động từ + 了
Tương tự, 已经 (yǐjīng) đứng trước một tính từ với 了(le) ở cuối để thể hiện rằng chủ ngữ trong câu đã sở hữu phẩm chất/tính chất được nhắc đến.
Trong trường hợp này, có thể bỏ qua 很 đứng trước tính từ.
Cấu trúc:
已经 + (很) Tính từ + 了
Ví dụ:
我已经吃饭了。 (Wǒ yǐjīng chīfàn le.): Tôi đã ăn cơm rồi.
他已经走了。 (Tā yǐjīng zǒu le.): Anh ấy đã đi rồi.
我们已经看完这部电影了。 (Wǒmen yǐjīng kàn wán zhè bù diànyǐng le.): Chúng tôi đã xem xong bộ phim này rồi.
我身体已经好了。/wǒ shēntǐ yǐjīng hǎo le./: Sức khỏe của tôi đã ổn rồi.
Việc luyện tập thường xuyên với các ví dụ trên sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp tiếp trung trong thời gian ngắn
已经 đi cùng độ dài thời gian
已经 có thể được sử dụng với độ dài thời gian hoặc những từ ngữ biểu thị thời gian hay một khoảng thời gian nhất định vừa xảy ra, hay cái gì đó vẫn tiếp tục trong một khoảng thời gian.
Cấu trúc:
已经 + Thời gian + 了
Ví dụ:
现在已经八点了,他在哪儿?/xiànzài yǐjīng bā diǎn le, tā zài nǎr?/: Đã 8 giờ rồi, anh ấy đâu?
我已经在这儿两个小时了。/wǒ yǐjīng zài zhèr liǎng ge xiǎoshí le./: Tôi đã ở đây được 2 tiếng rồi.
我已经学汉语三年了。/wǒ yǐjīng xué Hànyǔ sān nián le./: Tôi đã học tiếng Trung được 3 năm rồi.
Thể phủ định và nghi vấn
Thể phủ định: 不 đứng trước động từ hoặc tính từ trong câu có 已经 để diễn tả điều gì không còn xảy ra nữa. Có thể dùng với thời gian để biểu thị điều gì đó không còn xảy ra trong một thời gian cụ thể.
已经 + 不 + Động từ/Tính từ + 了
Ví dụ:
我爸爸已经不吸烟了。/Wǒ bàba yǐjīng bù xīyān le./: Bố tôi không còn hút thuốc nữa.
这个地方已经不安全了。/Zhège dìfang yǐjīng bù ānquán le./: Nơi này không còn an toàn nữa.
他们已经三年不见了。/Tāmen yǐjīng sān nián bú jiàn le./: Họ không gặp nhau được 3 năm rồi.
Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Trung – dùng cấu trúc 已经……了
Trời đã tối rồi.
Tôi đã ăn cơm trưa rồi.
Họ đã đến sân bay rồi.
Cô ấy đã học tiếng Trung được ba năm rồi.
Đáp án:
天已经黑了。
我已经吃午饭了。
他们已经到机场了。
她已经学中文三年了。
Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung là một bước quan trọng trên con đường chinh phục ngôn ngữ này. Để học tập một cách bài bản và hiệu quả, hãy tham khảo ngay các khóa học tiếng Trung tại Ni Hao. Liên hệ ngay để được tư vấn về lộ trình chi tiết từ cơ bản đến nâng cao.
HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO
TIẾNG TRUNG NI HAO HÒA HƯNG
Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, Phường Hòa Hưng, TP. HCM
Hotline: 0902 997 080
TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP
Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)
Hotline: 0932 122 969
TIẾNG TRUNG NI HAO PHÚ MỸ HƯNG
Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Hưng, TP. HCM (Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng)
Hotline: 0906 671 558
TIẾNG TRUNG NI HAO THẠNH MỸ TÂY
Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP. HCM (Quận Bình Thạnh cũ)
Hotline: 0934 144 381




Comments