top of page
Search
Writer's pictureHoc Vu Tieng Trung Ni Hao

TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI ‘了’ VÀ TRỢ TỪ NGỮ KHÍ ‘了’

(Phần 1) TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI

了 là một trong số các chữ Hán được sử dụng rất nhiều đồng thời 了cũng có các phương pháp sử dụng phong phú gây ra không ít nhầm lẫn cho các bạn mới học Tiếng Trung. Vì vậy, hôm nay Tiếng Trung Ni Hao sẽ cùng mọi người tìm hiểu về từ '了' với 2 chức năng là: trợ từ động thái và trợ từ ngữ khí nhé!



A. TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI ‘了’


Trợ từ động thái ‘了’ thường dùng sau động từ, biểu thị cho một hành động/động tác đã hoàn thành/đã chấm dứt/đã kết thúc. Cấu trúc thường thấy khi ‘了’ làm trợ từ động thái trong câu là:

Động từ + 了 + (Tân ngữ)


Ví dụ:

听从他的劝告,我去一趟邮局。

/Tīngcóng tā de quàngào, wǒ qùle yī tàng yóujú./

Theo lời khuyên của anh ấy, tôi đã thực hiện một chuyến đi đến bưu điện.


今天我吃西瓜。

/Jīntiān wǒ chīle xīguā./

Hôm nay tôi đã ăn dưa hấu.


Trợ từ động thái còn có thể hiểu theo cách đơn giản như sau: ‘động’ là ‘động từ’, ‘thái’ là ‘trạng thái’ - vậy trợ từ động thái nghĩa là trợ từ dùng để biểu hiện cho trạng thái của động từ (trong đó, động từ là các hành động/động tác đã hoàn thành).


B. CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI ‘了’

Cấu trúc thường gặp:

1. Chủ ngữ + Động từ + 了 + (số lượng từ hoặc định ngữ) + Tân ngữ

Ví dụ:

奶奶买一件衣服,总也舍不得穿。

/Nǎinai mǎile yī jiàn yīfú, zǒng yě shěbudé chuān./

Bà đã mua một chiếc áo, nhưng bà luôn không nỡ mặc nó.


(***) Khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc định ngữ.

(***) Trường hợp khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ KHÔNG CÓ SỐ LƯỢNG TỪ HOẶC ĐỊNH NGỮ thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了.

奶奶买衣服了。

/Nǎinai mǎile yīfúle/

Bà đã mua một chiếc áo len.


(***) Trường hợp khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ KHÔNG CÓ SỐ LƯỢNG TỪ HOẶC ĐỊNH NGỮ,CUỐI CÂU CŨNG KHÔNG CÓ 了 thì phải thêm vế câu/động từ 2 để biểu đạt có một hành động/động tác xảy ra sau khi kết thúc hành động/động tác 1.

奶奶买衣服就回家了


2. Động từ + Bổ ngữ kết quả/Bổ ngữ xu hướng + 了 + Tân ngữ

Ví dụ:

一进院子,她就看到窗台上晾晒的笋干。

/Yī jìn yuànzi, tā jiù kàn dàole chuāngtái shàng liàngshài de sǔn gān./

Vừa bước vào sân, cô đã thấy măng khô phơi trên bậu cửa sổ.


3. Động từ (1) + 了 + Tân ngữ + 就 / 再 / 才 + Động từ (2)

(2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, hành động 1 kết thúc xong thì hành động 2 mới diễn ra)

Ví dụ:

我草草一遍,就把书给他了。

/Wǒ cǎocǎo kànle yíbiàn, jiù bǎ shū huán gěi tā le./

Tôi đọc sơ qua một lần rồi trả sách lại cho anh ấy.

-> Hành động 1: Đọc sách

-> Hành động 2: Trả sách


4. Động từ 1 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + 了 + (tân ngữ 2)

(hành động 1 là phương thức, cách thức thực hiện của hành động 2 ; hành động 2 là mục đích của hành động 1)

Ví dụ:

我们火车北京。 (phương thức)

/Wǒmen zuò huǒchē qùle běijīng./

Chúng tôi đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.

-> Hành động 1: Ngồi tàu hỏa

-> Hành động 2: Đi Bắc Kinh


Ví dụ:

筷子一碗面。 (cách thức)

/Tā yòng kuàizi chī le yì wǎn miàn/

Cô ấy dùng đũa để ăn một bát mì.

-> Hành động 1: Dùng đũa

-> Hành động 2: Ăn 1 bát mì


Ví dụ:

超市一些衣服。 (mục đích)

/Wǒ qù chāoshì mǎile yìxiē yīfu/

Tôi đi siêu thị mua vài bộ quần áo.

-> Hành động 1: Đi siêu thị

-> Hành động 2: Mua quần áo


5. 了 trong câu kiêm ngữ (tân ngữ của động từ 1 đồng thời cũng là chủ ngữ của động từ 2)

Chủ ngữ 1 + Giới từ (给 / 把) + tân ngữ 1 + chủ ngữ 2 + động từ + 了 + tân ngữ 2


Ví dụ:

妈妈预备很多好吃的东西。。

/Māma gěi wǒ yùbèile hěnduō hào chī de dōngxi./

Mẹ tôi đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn ngon cho tôi.

-> tân ngữ của giới từ (给) và là chủ ngữ của động từ 2 (预备)


6. Cụm động từ/Cụm chủ vị, Chủ ngữ + động từ + 了 + tân ngữ

(trong câu phải có điều kiện tiên quyết - có sự tác động của hành động 1 thì hành động 2 mới diễn ra và đạt được kết quả nào đó)


Ví dụ:

为了做好工作,他学习一门新语言。

/Wèile zuò hǎo gōngzuò, tā xuéxí le yī mén xīn yǔyán./

Để hoàn thành tốt công việc, anh ấy đã học thêm 1 ngôn ngữ mới.


C. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỂ DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI ‘了’

1. Trong câu có 没/没有 thì sau động từ không dùng 了

Ví dụ:

( ✅ ) 她还没有买那件衬衫。

/Tā hái méiyǒu mǎi nà jiàn chènshān./

Cô ấy chưa mua được cái áo đó.


( ❌ ) 她还没有那件衬衫。


2. Không dùng để diễn tả các hành động, việc làm biểu thị sự thường xuyên hoặc biểu thị thói quen.

Ví dụ:

( ✅ ) 她常常在周末去超市。(常常: biểu thị sự thường xuyên)

/Tā chángcháng zài zhōumò qù chāoshì./

Cô ấy thường đi siêu thị vào cuối tuần.


( ❌ ) 她常常在周末去超市。


3. Không dùng 了 cho những động từ chỉ trạng thái cảm xúc, tâm lý, tình cảm của con người.

Ví dụ:

( ✅ ) 他感觉工作还顺利。

/Tā gǎnjué gōngzuò hái shùnlì./

Anh ấy cảm thấy công việc khá thuận lợi.


( ❌ ) 他感觉工作还顺利。


4. Không dùng 了 cho những động từ năng nguyện như 能, 可能, 可以, 会,…

Ví dụ:

( ✅ ) 老师可以批评学生,但是不能打学生。

/Lǎoshī kěyǐ pīpíng xuéshēng, dànshì bùnéng dǎ xuéshēng./

Giáo viên có thể phê bình học sinh, nhưng không thể đánh học sinh.


( ❌ ) 老师可以批评学生,但是不能打学生。


5. Không dùng 了 cho những tân ngữ có kết cấu động tân

(từ ngữ có kết cấu động tân có cấu tạo gồm 2 thành phần chính: thành phần thứ nhất là động từ, thành phần thứ hai thường là danh từ bị tác động, chi phối bởi động từ phía trước)

Ví dụ:

( ✅ ) 她从去年开始喜欢跳舞

/Tā cóng qùnián kāishǐ xǐhuān tiàowǔ./

Cô ấy bắt đầu thích khiêu vũ từ năm ngoái.


( ❌ ) 她从去年开始喜欢跳舞


Phần 2 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về trợ từ ngữ khí 了, mọi người nhớ đón xem nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung! Hãy theo dõi Tiếng Trung Ni Hao để xem thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!


Tiếng Trung Ni Hao luôn có những khóa học tiếng Trung phù hợp với mọi lứa tuổi, giúp các bạn hòa mình vào môi trường giảng dạy tiếng Trung chuyên nghiệp, đừng ngần ngại bấm đăng ký tại đây nha.





6,269 views0 comments

Comments


bottom of page