top of page

Ngữ Pháp Tiếng Trung: Sự Khác Nhau Giữa 了、还没 Và 没有 Trong Diễn Đạt Hành Động

Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Trung, nhiều bạn cảm thấy "bối rối" trong việc sử dụng 了 (le), 还没 (hái méi) và 没有 (méiyǒu). Cả ba đều liên quan đến trạng thái của hành động, nhưng lại mang những sắc thái ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn này, đừng lo lắng! Bài viết này của Tiếng Trung Ni Hao sẽ giúp bạn gỡ rối và sử dụng chúng một cách chính xác.


Ngữ Pháp Tiếng Trung: Sự Khác Nhau Giữa 了、还没 Và 没有 Trong Diễn Đạt Hành Động

1. 了 (le) – Biểu thị hành động đã hoàn thành

了 trong tiếng Trung có nhiều cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng của 了 trong vai trò là trợ từ động thái. Lúc này, 了 dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra, nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động.


a. Công thức: Chủ ngữ + Động từ + 了 + (số lượng từ hoặc định ngữ) + Tân ngữ

Ví dụ: 昨天她买一条裙子。

/Zuótiān tā mǎile yìtiáo qúnzi./

Hôm qua cô ấy đã mua một chiếc váy.

  • Khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc định ngữ.

  • Trường hợp khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ KHÔNG CÓ SỐ LƯỢNG TỪ HOẶC ĐỊNH NGỮ thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了.

Ví dụ: 奶奶买了衣服了。/Nǎinai mǎile yīfu le/: Bà đã mua quần áo rồi.

  • Trường hợp khi Động từ + 了 mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ KHÔNG CÓ SỐ LƯỢNG TỪ HOẶC ĐỊNH NGỮ, CUỐI CÂU CŨNG KHÔNG CÓ 了 thì phải thêm vế câu/động từ 2 để biểu đạt có một hành động/động tác xảy ra sau khi kết thúc hành động/động tác 1.

Ví dụ: 奶奶买了衣服就回家。/Nǎinai mǎi le yīfu jiù huí jiā./: Bà mua quần áo xong là về nhà.


b. Động từ + Bổ ngữ kết quả/Bổ ngữ xu hướng + 了 + Tân ngữ

Ví dụ:

一进院子,她就看到了窗台上晾晒的笋干。

/Yī jìn yuànzi, tā jiù kàn dàole chuāngtái shàng liàngshài de sǔn gān./

Vừa bước vào sân, cô đã thấy măng khô phơi trên bậu cửa sổ.


c. Động từ (1) + 了 + Tân ngữ + 就 / 再 / 才 + Động từ (2)

2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, hành động 1 kết thúc xong thì hành động 2 mới diễn ra

Ví dụ:

我草草看了一遍,就把书还给他了。

/Wǒ cǎocǎo kànle yíbiàn, jiù bǎ shū huán gěi tā le./

Tôi đọc sơ qua một lần rồi trả sách lại cho anh ấy.

-> Hành động 1: Đọc sách

-> Hành động 2: Trả sách


d. Động từ 1 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + 了 + (tân ngữ 2)

Hành động 1 là phương thức, cách thức thực hiện của hành động 2 ; hành động 2 là mục đích của hành động 1

Ví dụ:

我们坐火车去了北京。 (phương thức)

/Wǒmen zuò huǒchē qùle Běijīng./

Chúng tôi đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.

-> Hành động 1: Ngồi tàu hỏa

-> Hành động 2: Đi Bắc Kinh


Ví dụ:

她用筷子吃了一碗面。 (cách thức)

/Tā yòng kuàizi chī le yì wǎn miàn/

Cô ấy dùng đũa để ăn một bát mì.

-> Hành động 1: Dùng đũa

-> Hành động 2: Ăn 1 bát mì


Ví dụ:

我去超市买了一些衣服。 (mục đích)

/Wǒ qù chāoshì mǎile yìxiē yīfu/

Tôi đi siêu thị mua vài bộ quần áo.

-> Hành động 1: Đi siêu thị

-> Hành động 2: Mua quần áo


e. 了 trong câu kiêm ngữ (tân ngữ của động từ 1 đồng thời cũng là chủ ngữ của động từ 2)


Chủ ngữ 1 + Giới từ (给 / 把) + tân ngữ 1 + chủ ngữ 2 + động từ + 了 + tân ngữ 2


Ví dụ:

妈妈给我预备了很多好吃的东西。。

/Māma gěi wǒ yùbèile hěnduō hǎochī de dōngxi./

Mẹ tôi đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn ngon cho tôi.

-> 我 là tân ngữ của giới từ (给) và là chủ ngữ của động từ 2 (预备)


f. Cụm động từ/Cụm chủ vị, Chủ ngữ + động từ + 了 + tân ngữ

(trong câu phải có điều kiện tiên quyết - có sự tác động của hành động 1 thì hành động 2 mới diễn ra và đạt được kết quả nào đó)


Ví dụ:

为了做好工作,他学习一门新语言。

/Wèile zuò hǎo gōngzuò, tā xuéxí le yī mén xīn yǔyán./

Để hoàn thành tốt công việc, anh ấy đã học thêm 1 ngôn ngữ mới.


2. 没有 (méiyǒu) – Phủ định hành động trong quá khứ

没有 (méiyǒu) được dùng để phủ định một hành động, thể hiện rằng hành động đó chưa từng xảy ra trong quá khứ.

  • Công thức: Chủ ngữ + 没有 + Động từ + (Tân ngữ)

Ví dụ:

  • 昨晚我没有吃饭。/Zuówǎn wǒ méiyǒu chī fàn./: Tối qua tôi không ăn cơm.

  • 他昨天没有去上班。/Tā zuótiān méiyǒu qù shàngbān./: Anh ấy hôm qua không đi làm.

Lưu ý quan trọng: Trong câu có 没/没有 thì sau động từ không dùng 了.


3. 还没 (hái méi) – Hành động vẫn chưa xảy ra

还没 (hái méi) cũng dùng để phủ định, nhưng mang sắc thái khác với 没有. Nó có nghĩa là hành động đó vẫn chưa xảy ra cho đến thời điểm nói, nhưng được kỳ vọng hoặc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai.

  • Chức năng: Diễn tả một sự việc "vẫn chưa" xảy ra.

  • Công thức: Chủ ngữ + 还没 + Động từ + (呢)

Ví dụ:

  • 我还没吃饭呢。/Wǒ hái méi chīfàn ne./: Tôi vẫn chưa ăn cơm. (Có thể lát nữa sẽ ăn)

  • 现在九点了,儿子怎么还没起床?/Xiànzài jiǔ diǎn le, érzi zěnme hái méi qǐchuáng?/: Bây giờ đã 9 giờ rồi, sao con trai vẫn chưa dậy?



4. Phân biệt nhanh

Từ

Ý nghĩa

Ví dụ

了 (le)

Hành động đã hoàn thành.

我看这本书。

/Wǒ kànle zhè běn shū/

(Tôi đã đọc cuốn sách này.)

没有 (méiyǒu)

Hành động không xảy ra trong quá khứ.

没有看这本书。

/Wǒ méiyǒu kàn zhè běn shū./

(Tôi đã không đọc cuốn sách này.)

还没 (hái méi)

Hành động vẫn chưa xảy ra (nhưng có thể sẽ xảy ra).

还没看这本书呢。

/Wǒ hái méi kàn zhè běn shū ne./

(Tôi vẫn chưa đọc cuốn sách này.)

Hi vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách sử dụng 了, 还没有 và 没有. Để được hệ thống hóa toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cũng như các kỹ năng cần thiết, đừng quên tham khảo qua để chọn cho mình khóa học tiếng Trung phù hợp tại Trung tâm Tiếng Trung Ni Hao. Với lộ trình bài bản, Tiếng Trung Ni Hao sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên hành trình chinh phục ngôn ngữ của xứ sở tỷ dân.

HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO


​​TIẾNG TRUNG NI HAO HÒA HƯNG

Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, Phường Hòa Hưng, TP. HCM (Quận 10 cũ)

Hotline: 0902 997 080


TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP

Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)

Hotline: 0932 122 969


TIẾNG TRUNG NI HAO PHÚ MỸ HƯNG

Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Hưng, TP. HCM (Quận 7 cũ)

Hotline: 0906 671 558


TIẾNG TRUNG NI HAO THẠNH MỸ TÂY

Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP. HCM (Quận Bình Thạnh cũ)

Hotline: 0934 144 381


Comments


Commenting on this post isn't available anymore. Contact the site owner for more info.
bottom of page