top of page

Mẫu Câu Tiếng Trung Để Hỏi Giá Và Mặc Cả Như Người Bản Xứ

Khi đi du lịch hoặc nhập hàng tại Trung Quốc, một trong những kỹ năng cần thiết mà bạn cần nắm vững chính là mặc cả (讲价 jiǎngjià). Khác với việc mua sắm trong siêu thị hay trung tâm thương mại – nơi giá cả đã được niêm yết rõ ràng, hoạt động mặc cả tại các khu chợ hoặc cửa hàng nhỏ lẻ được xem là một nét đặc trưng trong văn hóa giao thương của người Trung Quốc, thậm chí còn được ví như một “nghệ thuật giao tiếp”.


Nếu không nắm được cách hỏi giá và thương lượng phù hợp, bạn rất dễ gặp khó khăn khi mua sắm hoặc vô tình “mua hớ”. Trong bài viết này, Tiếng Trung Ni Hao sẽ giới thiệu đến bạn những mẫu câu tiếng Trung cơ bản và thông dụng nhất giúp bạn tự tin hỏi giá, thương lượng và giao tiếp tự nhiên như người bản xứ.


1. Các mẫu câu Tiếng Trung dùng để hỏi giá 

  • 这个多少钱? (Zhège duōshao qián?): Cái này bao nhiêu tiền?

  • 这个怎么卖? (Zhège zěnme mài?): Cái này bán thế nào/Giá bao nhiêu? (Mang sắc thái tự nhiên hơn).

  • 老板,这个什么价? (Lǎobǎn, zhège shénme jià?): Ông chủ, cái này giá gì (giá bao nhiêu)? 


Mẫu Câu Tiếng Trung Để Hỏi Giá Và Mặc Cả Như Người Bản Xứ

2. Các mẫu câu Tiếng Trung dùng để trả giá

  • 太贵了! (Tài guì le!):Đắt quá! (Câu cửa miệng khi bắt đầu mặc cả).

  • 能便宜一点吗? (Néng piányi yìdiǎn ma?):Có thể rẻ hơn một chút không? (Cách nói lịch sự).

  • 可以打折吗? (Kěyǐ dǎzhé ma?):Có thể giảm giá không?

  • 可以给我更好的价钱吗? (Kěyǐ gěi wǒ gèng hǎo de jiàqián ma?) Có thể bán cho tôi giá rẻ hơn không?

  • 能给我个折扣吗? (Néng gěi wǒ gè zhékòu ma?): Có thể chiết khấu cho tôi không?

  • 这价钱可以商量吗? (Zhè jiàqián kěyǐ shāngliang ma?): Giá cả có thể thương lượng được không?

  • 价格有点高。 (Jiàgé yǒudiǎn gāo.):Giá hơi cao rồi.

  • 这价钱太离谱了吧? (Zhè jiàqián tài lípǔ le ba?): Giá này mắc quá đáng luôn á?

  • 便宜一点的话我马上买. (Piányi yìdiǎn dehuà wǒ mǎshàng mǎi.) Nếu rẻ hơn tôi sẽ mua ngay.

  • 最低多少钱? (Zuìdī duōshǎo qián?):Giá thấp nhất là bao nhiêu? (Hỏi giá "sàn").

  • ...块钱卖不卖? (... kuài qián mài bu mài?):... đồng bán không? (Cách trả giá trực tiếp, dứt khoát).

  • 我给...块吧。 (Wǒ gěi ... kuài ba.): Tôi trả... đồng nhé.

  • 我买得多,算便宜点吧。 (Wǒ mǎi de duō, suàn piányi diǎn ba.):Tôi mua nhiều, tính rẻ chút đi.

  • 那不买了。 (Nà bù mǎi le.):Vậy không mua nữa. 


Nắm vững các mẫu câu hỏi giá và mặc cả không chỉ giúp bạn giao tiếp linh hoạt hơn mà còn là bước đệm để hiểu sâu văn hoá mua bán trong tiếng Trung.

Hy vọng sau bài viết này, bạn đã “bỏ túi” thêm nhiều mẫu câu tiếng Trung hữu ích để tự tin hỏi giá và mặc cả khi đi mua sắm ở Trung Quốc. Hãy luyện tập thường xuyên để phản xạ nhanh và tự nhiên hơn nhé! Đừng quên theo dõi Tiếng Trung Ni Hao để khám phá thêm nhiều chủ đề giao tiếp thú vị khác.

HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO

​​TIẾNG TRUNG NI HAO HÒA HƯNG

Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, Phường Hòa Hưng, TP. HCM (Quận 10 cũ)

Hotline: 0902 997 080


TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP

Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)

Hotline: 0932 122 969


TIẾNG TRUNG NI HAO PHÚ MỸ HƯNG

Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Hưng, TP. HCM (Quận 7 cũ)

Hotline: 0906 671 558


TIẾNG TRUNG NI HAO THẠNH MỸ TÂY

Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP. HCM (Quận Bình Thạnh cũ)

Hotline: 0934 144 381

Comments


Commenting on this post isn't available anymore. Contact the site owner for more info.
bottom of page