就 Là Gì? 10 Cách Dùng Từ 就 (jiù) Phổ Biến Nhất Trong Tiếng Trung
- Marketing Tieng Trung Ni Hao

- Sep 29
- 5 min read
Trong tiếng Trung, có những từ xuất hiện với tần suất dày đặc với sự đa dạng trong cách dùng. 就 (jiù) chính là một ví dụ điển hình. Đây là một phó từ cực kỳ phổ biến mà bạn sẽ gặp trong cả văn viết lẫn giao tiếp hàng ngày.
Việc hiểu và vận dụng chính xác các cách dùng của 就 sẽ giúp câu văn của bạn trở nên tự nhiên, mạch lạc và giống người bản xứ hơn rất nhiều. Hãy cùng Tiếng Trung Ni Hao "bỏ túi" ngay 10 công dụng thường gặp nhất của từ này nhé!
就 là gì? Tổng hợp các cách dùng của từ 就 (jiù)
就 trong tiếng Trung có phiên âm jiù, mang ý nghĩa là dựa sát, gần, đến sát, bắt đầu hoàn thành, xác định, liền, ngay, đã, mà rồi,...
Dưới đây là những cách dùng phổ biến nhất của 就. Cùng tìm hiểu nhé.

1. 就 dùng để chỉ sự việc diễn ra sớm, nhanh chóng
Đây là một trong những cách dùng cơ bản nhất, thường để nhấn mạnh hành động xảy ra sớm hơn so với dự kiến.
他十九岁就结婚了。/Tā shíjiǔ suì jiù jiéhūn le./: Cậu ấy 19 tuổi đã kết hôn rồi. (Nhấn mạnh việc kết hôn sớm).
我早上七点就起床了。/Wǒ zǎoshang qī diǎn jiù qǐchuáng le./: Tôi 7 giờ sáng đã thức dậy rồi. (Nhấn mạnh việc dậy sớm).
2. 就 dùng để nối hai hành động xảy ra liên tiếp
就 đóng vai trò như từ "thì", "liền", nối tiếp hai động từ, diễn tả hành động thứ hai xảy ra ngay sau khi hành động thứ nhất kết thúc.
我下了课就回家。/Wǒ xiàle kè jiù huíjiā./: Tôi tan học thì về nhà ngay.
我吃了晚饭就看电视。/wǒ chī le wǎnfàn jiù kàn diànshì./: Tôi vừa ăn cơm xong là xem tivi ngay.
3. 就 dùng để nhấn mạnh, khẳng định "chính là"
他就是我们的老师。/Tā jiù shì wǒmen de lǎoshī./: Anh ấy chính là giáo viên của chúng tôi.
我找的就是这本书。/Wǒ zhǎo de jiù shì zhè běn shū./: Cuốn sách tôi tìm chính là cuốn này.
4. 就 dùng với ý nghĩa "chỉ" (tương đương 只 - zhǐ)
Thường dùng để nhấn mạnh số lượng ít hoặc phạm vi hẹp.
我们班就他一个美国人。/Wǒmen bān jiù tā yí ge Měiguó rén./: Lớp chúng tôi chỉ có cậu ấy là người Mỹ.
我就喜欢这个颜色。/Wǒ jiù xǐhuan zhège yánsè./: Tôi chỉ thích màu này thôi.
Những cấu trúc nền tảng này là kiến thức mà bất kỳ ai theo học Tiếng Trung cho người mới bắt đầu cũng cần nắm vững.
5. 就 dùng với các liên từ 如果、要是、只要、既然、……
如果明天天气好,我们就去爬山。/Rúguǒ míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān./: Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi leo núi.
只要努力,就能学好汉语。/Zhǐyào nǔlì, jiù néng xuéhǎo Hànyǔ./: Chỉ cần cố gắng là có thể học tốt tiếng Trung.
既然你来了,就和我一起吃饭吧。/Jìrán nǐ láile, jiù hé wǒ yìqǐ chīfàn ba./: Anh đã tới rồi thì ăn cơm với chúng tôi đi.
6. 就 biểu thị đối tượng của động tác hoặc phạm vi của sự việc
他们就这个问题进行了讨论。/Tāmen jiù zhège wèntí jìnxíngle tǎolùn./: Họ đã tiến hành thảo luận về vấn đề này.
就工作经验来说,他比别人要丰富得多。(Jiù gōngzuò jīngyàn lái shuō, tā bǐ biérén yào fēngfù de duō./: Nói về kinh nghiệm làm việc thì anh ấy phong phú hơn người khác nhiều.
7. 就 dùng giữa hai thành phần tương đồng, biểu thị ý nhún nhường
A : 这件衣服太贵了,再看看吧。/Zhè jiàn yīfu tài gùi le, zài kànkan ba./: Cái áo này mắc quá, xem thêm nữa nhé.
B : 贵点儿就贵点儿吧,无所谓。/Guì diǎnr jiù guì diǎnr ba , wú suǒ wèi./: Đắt thì có đắt, chẳng sao.
Trong môi trường công sở, sử dụng 就 chính xác sẽ giúp bạn truyền đạt ý tưởng mạch lạc hơn. Bạn có thể trau dồi thêm kỹ năng này trong các khóa Tiếng Trung văn phòng.
8. 就 dùng trong câu "vừa đúng, vừa khéo"
这条裤子不大不小,我穿就合适。/Zhè tiáo kùzi bú dà bù xiǎo, wǒ chuān jiù héshì./: Cái quần này tôi mặc vừa như in.
这把椅子放在这里就合适。/Zhè bǎ yǐzi fàng zài zhèlǐ jiù héshì./: Cái ghế này đặt ở đây thì vừa đẹp.
9. 就 biểu thị trong một thời gian rất ngắn
火车马上就开。/Huǒ chē mǎshàng jiù kāi./: Tàu sắp chạy rồi.
你进来等一会吧,他马上就回来。/Nǐ jìnlái děng yíhuì ba, tā mǎshàng jiù huílái./: Bạn vào trong đợi chút nhé, cậu ấy sắp về rồi.
10. 就 với nghĩa “là đã, đã, những”
Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian muộn, số lượng nhiều, tuổi tác lớn.
我每天下了课就是十二点了。/Wǒ měi tiān xià le kè jiù shì shí èr diǎn le./: Hàng ngày tan học là đã 12 giờ rồi.
他在外企工作,一个月的工资就有一万多块钱。/Tā zài wàiqǐ gōngzuò , yíge yuè de gōngzī jiù yǒu yí wàn duō kuài qián./: Anh ấy làm ở công ty nước ngoài, lương hàng tháng đã hơn mười ngàn.
Kết luận
Phó từ 就 quả thực rất "vi diệu" phải không nào? Hãy bắt đầu bằng việc nhận diện các cách dùng phổ biến nhất và luyện đặt câu thường xuyên với 就 để giao tiếp tự nhiên hơn. Ngoài ra, nếu bạn đang tìm một địa chỉ học tiếng Trung uy tín chuyên sâu về giao tiếp, hãy liên hệ theo thông tin dưới đây để được Tiếng Trung Ni Hao tư vấn cụ thể và lựa chọn lộ trình phù hợp nhé.
HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO
TIẾNG TRUNG NI HAO HÒA HƯNG
Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, Phường Hòa Hưng, TP. HCM
Hotline: 0902 997 080
TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP
Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)
Hotline: 0932 122 969
TIẾNG TRUNG NI HAO PHÚ MỸ HƯNG
Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Hưng, TP. HCM (Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng)
Hotline: 0906 671 558
TIẾNG TRUNG NI HAO THẠNH MỸ TÂY
Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP. HCM (Quận Bình Thạnh cũ)
Hotline: 0934 144 381




Comments