top of page

Giới Từ Trong Tiếng Trung: Nắm Chắc Cách Dùng 在 (zài) và 给 (gěi)

Updated: Jul 13

Giới Từ Tiếng Trung: Nắm Chắc Cách Dùng 在 (zài) và 给 (gěi)
Giới Từ Tiếng Trung: Nắm Chắc Cách Dùng 在 (zài) và 给 (gěi)

Giới từ (介词 - jiècí) là một trong những điểm ngữ pháp nền tảng nhưng lại dễ gây nhầm lẫn nhất cho người Việt học tiếng Trung, chủ yếu là do sự khác biệt về trật tự câu. Trong đó, 在 (zài) và 给 (gěi) là hai giới từ bạn sẽ gặp ngay từ những ngày đầu tiên.

Làm thế nào để sử dụng chúng một cách chính xác? Hãy cùng Tiếng Trung Ni Hao tìm hiểu nhé!


Giới Từ Trong Tiếng Trung Là Gì? Vị Trí "Bất Biến" Trong Câu

Giới từ trong tiếng Trung là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu về mọi mặt đối tượng, nơi chốn, thời gian và phương thức. Trong câu, giới từ không thể đứng độc lập làm thành phần câu, mà phải đi kèm với danh từ hoặc đại từ phía sau để cấu thành cụm giới từ. 

  • Công thức: Chủ ngữ + Giới từ + Danh từ/Đại từ + Động từ.

  • Đây là điểm khác biệt so với tiếng Việt (Thường là: Chủ ngữ + Động từ + [Giới từ + Danh từ/Đại từ]).


Cách Dùng Giới Từ 在 (zài) - Chỉ Nơi Chốn

在 (zài) là giới từ dùng để chỉ nơi chốn, địa điểm diễn ra hành động.

  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 + Danh từ chỉ nơi chốn + Động từ.

  • Ví dụ:

    • 在学校学习汉语。/zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ./ Tôi học tiếng Trung ở trường.

    • 在家看电视。/zài jiā kàn diànshì./ Anh ấy xem TV ở nhà.


Cách Dùng Giới Từ 给 (gěi) - Chỉ Đối Tượng

给 (gěi) là giới từ dùng để chỉ đối tượng, người tiếp nhận hoặc hưởng lợi từ một hành động. Nó có nghĩa là "cho", "hộ", "giúp".

  • Cấu trúc: Chủ ngữ + 给 + Đối tượng + Động từ.

  • Ví dụ:

    • 给我打电话。

      • gěi wǒ dǎ diànhuà.

      • Anh ấy gọi điện thoại cho tôi.

    • 妈妈给我做饭。

      • Māma gěi wǒ zuòfàn.

      • Mẹ nấu cơm cho tôi.


Phân Biệt Động Từ 给 và Giới Từ 给

 cũng có thể làm động từ với ý nghĩa là "đưa cho".

  • Động từ 给: 我你一本书。(Wǒ gěi nǐ yì běn shū.) - Tôi đưa cho bạn một quyển sách. (给 là động từ chính).

  • Giới từ 给: 我一本书。(Wǒ gěi mǎi yì běn shū.) - Tôi mua một quyển sách cho bạn. (Mua là động từ chính, 给 chỉ đối tượng).


Tổng Kết

Ghi nhớ vị trí "bất biến" của cụm giới từ (luôn đứng trước động từ) là “chìa khóa” để bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Trung. Hãy luyện tập đặt câu với  và  thường xuyên để biến nó thành phản xạ tự nhiên. Để được hướng dẫn chi tiết cũng như thực hành một cách hiệu quả và bài bản, hãy tham khảo các khóa học tiếng Trung tại website của Tiếng Trung Ni Hao. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Trung!

HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO

TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 10:

Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, P.12, quận 10, TP. HCM

Hotline: 0902 997 080


TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP:

Địa chỉ: 68 Đường Số 1, P. 10, quận Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)

Hotline: 0932 122 969


TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 7:

Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, quận 7, TP. HCM (Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng)

Hotline: 0906 671 558


TIẾNG TRUNG NI HAO BÌNH THẠNH: 

Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, P. 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM

Hotline: 0934 144 381

Comments


bottom of page