Phân Biệt Chính Xác "不都是" và "都不是" Trong Tiếng Trung
- Marketing Tieng Trung Ni Hao

- Jul 18
- 3 min read

Khi học tiếng Trung, ngữ pháp luôn là một phần "khó nhằn" nhưng cũng đầy thú vị. Trong đó, việc nhầm lẫn giữa "不都是" (bù dōu shì) và "都不是" (dōu búshì) là một trong những lỗi sai khá phổ biến khi mới làm quen với tiếng Trung. Chỉ vì đảo ngược vị trí của "不" (bù) và "都" (dōu) mà ý nghĩa của cả câu đã thay đổi hoàn toàn.
Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng chúng một cách chính xác? Hãy cùng Trung tâm Tiếng Trung Ni Hao tìm hiểu sâu hơn qua bài viết này nhé!
1. "都不是" (dōu búshì): Phủ định hoàn toàn
Khi bạn muốn diễn tả ý nghĩa "tất cả đều không phải" hoặc "không một ai/cái gì trong số đó là...", hãy sử dụng cấu trúc phủ định hoàn toàn "都不是".
"都" (dōu) ở đây nhấn mạnh rằng hành động phủ định "不" (bù) áp dụng cho toàn bộ chủ ngữ được nhắc đến.
Ví dụ:
他们都不是学生。
Tāmen dōu búshì xuéshēng.
Họ đều không phải là học sinh. (Nghĩa là không một ai trong số họ là học sinh).
这些苹果都不是红色的。
Zhèxiē píngguǒ dōu búshì hóngsè de.
Những quả táo này đều không phải màu đỏ. (Tất cả táo đều không có màu đỏ).
我和他都不是中国人。
Wǒ hé tā dōu búshì Zhōngguó rén.
Tôi và anh ấy đều không phải là người Trung Quốc.
Bạn có thể xem thêm các bài viết về ngữ pháp, từ vựng và kinh nghiệm học tiếng Trung tại chuyên mục Tin tức trên website Tiếng Trung Ni Hao
2. "不都是" (bù dōu shì): Phủ định không hoàn toàn (phủ định một phần)
Ngược lại, khi bạn muốn diễn tả ý "không phải tất cả đều là..." hoặc "chỉ một phần trong số đó là...", hãy dùng cấu trúc phủ định không hoàn toàn "不都是".
Cấu trúc: Chủ ngữ + 不 + 都 + V/Adj... (Không phải tất cả đều...)
"不" (bù) ở đây phủ định cho "都" (dōu), tạo ra ý nghĩa là "không phải tất cả".
Ví dụ: Phủ nhận một bộ phận, một nhóm, không phải toàn bộ.
他们不都是学生。
Tāmen bù dōu shì xuéshēng.
Họ không phải đều là học sinh. (Nghĩa là trong nhóm họ, có người là học sinh, có người không).
这些苹果不都是红色的。
Zhèxiē píngguǒ bù dōu shì hóngsè de.
Những quả táo này không phải quả nào cũng màu đỏ. (Có quả đỏ, có quả màu khác).
我们班的同学不都是越南人。
Wǒmen bān de tóngxué bù dōu shì Yuènán rén.
Bạn học trong lớp chúng tôi không phải tất cả đều là người Việt Nam.
Việc nắm vững những điểm ngữ pháp nền tảng này là bước đầu tiên trên Lộ trình học tiếng Trung từ A-Z để bạn có thể giao tiếp hiệu quả hơn.
3. Bảng so sánh nhanh
4. Lời kết
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể tự tin phân biệt và sử dụng "不都是" và "都不是". Ghi nhớ sự khác biệt này không chỉ giúp bạn làm đúng các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn giúp bạn nói tiếng Trung tự tin và chính xác hơn trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên luyện tập thường xuyên với các ví dụ của riêng mình nhé!
HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG NI HAO
TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 10:
Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, P.12, quận 10, TP. HCM
Hotline: 0902 997 080
TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP:
Địa chỉ: 68 Đường Số 1, P. 10, quận Gò Vấp, TP. HCM (Khu dân cư Cityland Park Hills - Sau Lotte Mart GV)
Hotline: 0932 122 969
TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 7:
Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, quận 7, TP. HCM (Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng)
Hotline: 0906 671 558
TIẾNG TRUNG NI HAO BÌNH THẠNH:
Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, P. 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM
Hotline: 0934 144 381




Comments