top of page
Search

PHÂN BIỆT 知道 , 认识 VÀ 会

Updated: Oct 27, 2022

Trong quá trình học tiếng Trung, đa phần chúng ta thường sẽ gặp không ít khó khăn khi phân biệt 知道,认识, 会 và không biết nên sử dụng như thế nào để phù hợp với ngữ cảnh. Vậy 知道、认识、会 khác nhau như nào ? Làm thế nào để chúng ta có thể sử dụng được ba từ này đúng ngữ cảnh mình mong muốn? Hãy cùng Tiếng Trung Nihao tìm hiểu rõ hơn về cách sử dụng của ba từ 知道 - 认识 - 会 này nhé!



Đầu tiên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng của hai từ 知道、认识.

1. Trường hợp 知道 và 认识 đi với đại từ nhân xưng/tên người

知道 + 人 (a person) thể hiện bạn biết về người được nhắc đến, nhưng không thân thiết, cũng có thể bạn chưa từng gặp qua người đó.

Ví dụ:

我知道她,但我不认识她。( Tôi biết cô ấy, nhưng tôi không biết cô ấy. )

/Wǒ zhīdào tā, dàn wǒ bù rènshi tā/

认识 + 人 (a person) thể hiện bạn biết về người được nhắc đến và bạn đã gặp qua người đó rồi và hai bạn đều có quen biết nhau.

Ví dụ:

我认识她。( Tôi biết cô ấy. )

/Wǒ rènshi tā/

很高兴认识你。( Rất vui được gặp bạn. )

/Hěn gāoxìng rènshi nǐ/


2. Trường hợp 知道 và 认识 đi với danh từ chỉ sự vật

认识 + 实物 (something) thể hiện trước đây bạn đã từng biết về sự vật/sự việc đó, nên sự vật/sự việc ở đây đều là các danh từ có thể nhìn thấy được, như: 花 、字、灯、路......

Ví dụ:

我认识路,跟我去吧。( Tôi biết đường, đi theo tôi. )

/Wǒ rènshi lù, gēn wǒ qù ba./

我们都认识这个汉字。( Chúng ta đều biết chữ Hán này. )

/Wǒmen dōu rènshi zhège hànzi./

知道 + 实物 (something) thể hiện trước đây bạn đã từng biết về sự vật/sự việc đó, nhưng sự vật/sự việc ở đây đều là các danh từ không thể nhìn thấy được, như: 要求、明天、意思......

Ví dụ:

我知道这个事情。( Tôi biết chuyện này.)

/Wǒ zhīdào zhège shìqíng./

我不知道为什么你离开我。( Anh không biết tại sao em lại rời bỏ anh.)

/Wǒ bù zhīdào wèishéme nǐ líkāi wǒ./


**** Lưu ý: phía sau 知道 có thể đi cùng với một địa điểm nhưng 认识 thì không được.

Ví dụ:

我认识上海,那是一座很大的城市。( × )

/Wǒ rènshi Shànghǎi, nà shì yízuò hěn dà de chéngshì./

我知道上海,那是一座很大的城市。( √ )

/Wǒ zhīdào Shànghǎi, nà shì yízuò hěn dà de chéngshì./


Mọi người đã nắm được cách sử dụng của 知道 và 认识 rồi phải không nào. Thế thì tiếp đến, chúng ta cùng nhau tìm hiểu hai từ 会 và 知道 nhé.

会huì: biết (về một kĩ năng) thông qua một quá trình học tập, tập luyện, mới có được và trở thành một kĩ năng.

Ví dụ:

他会汉语。( Anh ấy biết tiếng Trung)

/Tā huì hànyǔ./

我们都会电脑。 ( Chúng tôi đều biết dùng máy tính)

/Wǒmen dōuhuì diànnǎo./

知道 zhīdào : biết (về ai hay một sự vật, sự việc, thông tin).

Ví dụ:

我们都知道张老师是她的班主任。( Chúng ta đều biết rằng cô Trương là giáo viên chủ nhiệm của cô ấy.)

/Wǒmen dōu zhīdào Zhāng lǎoshī shì tā de bānzhǔrèn./

她知道超市在哪儿。( Cô ấy biết siêu thị ở đâu. )

/Tā zhīdào chāoshì zài nǎr./

Ngoài ra, 会huì còn có nghĩa là "sẽ", ý chỉ sự vật, sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

周末,她会回家。( Cuối tuần, cô ấy sẽ về quê. )

/Zhōumò, tā huì huí jiā./

他们会知道这个办法不能运用。( Họ sẽ biết rằng không thể sử dụng phương pháp này. )

/Tāmen huì zhīdào zhège bànfǎ bùnéng yùnyòng./


Vậy là hôm nay các bạn đã cùng Tiếng Trung Ni hao tìm hiểu và phân biệt sự khác nhau giữa 知道, 认识 và 会. Mong bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng của những từ này. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung nhé!


871 views0 comments
bottom of page