Cùng Trung tâm tiếng Trung NiHao ôn tập lại một số cấu trúc tiếng Trúc phổ biến nhé các bạn. Chúc các ban học tiếng Trung thật tốt
- 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… / Chỉ có… mới có thể… : Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
Ví dụ:
只有你的话,我才能相信。 Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn. Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
- 如果…就…/Rúguǒ…jiù… / Nếu… thì… Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Ví dụ:
如果你猜对了,我就告诉你; Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ; Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
- 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/ Không những….. mà còn…..: Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
- 一…就…/Yī…jiù…/ Hễ……. là…..: Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
Ví dụ:
阿凤一听情歌就哭。 Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū. Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
- 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/ Bởi vì……..cho nên……… Ví dụ:
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。 Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.
- 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/ Tuy …… nhưng ……. Ví dụ:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。 Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún. Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.
- 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/ Thà…… cũng không…….. Ví dụ: 我宁可挨饿也不接受施舍。 Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě. Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
- 既…又…/Jì…yòu…/ Vừa……. vừa…….; đã……… lại……. Ví dụ:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒 Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.
- 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/ Bất kể…… đều……, dù…… đều……. Ví dụ:
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。 Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù. Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
- 连….都…../Lián…dōu…/ Ngay cả …… đều……. Ví dụ:
今天太忙了,连饭都没有吃。 Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī. Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.
Comments