top of page

Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Trung Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết


Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Trung Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết
Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Trung Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết

1. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung là gì?

Trạng ngữ chỉ thời gian (时间状语 shíjiān zhuàngyǔ) trong tiếng Trung dùng để chỉ thời điểm, khoảng thời gian hoặc tần suất diễn ra hành động trong câu. Trạng ngữ này thường đứng trước vị ngữ hoặc động từ, giúp người nghe hoặc đọc hiểu được chính xác thời gian của hành động hoặc sự việc.


2. Các trạng ngữ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Trung

Dưới đây là danh sách các trạng ngữ chỉ thời gian thông dụng, được phân loại theo nhóm cụ thể kèm ví dụ minh họa:

a. Trạng ngữ chỉ thời điểm (Thời điểm cụ thể)

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Ví dụ

今天

jīntiān

hôm nay

今天我去学校。 (Hôm nay tôi đi học.)

明天

míngtiān

ngày mai

明天你有时间吗? (Ngày mai bạn có thời gian không?)

昨天

zuótiān

hôm qua

昨天我很忙。 (Hôm qua tôi rất bận.)

现在

xiànzài

bây giờ

现在开始上课。 (Bây giờ bắt đầu học.)

早上

zǎoshang

buổi sáng

早上我喝咖啡。 (Buổi sáng tôi uống cà phê.)

晚上

wǎnshang

buổi tối

晚上我们一起吃饭。 (Buổi tối chúng ta ăn cơm cùng nhau.)

b. Trạng ngữ chỉ tần suất (Tần suất lặp lại hành động)

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Ví dụ

经常

jīngcháng

thường xuyên

我经常去图书馆。 (Tôi thường xuyên đến thư viện.)

有时

yǒushí

đôi khi

他有时迟到。 (Anh ấy đôi khi đến muộn.)

从不

cóng bù

không bao giờ

我从不喝酒。 (Tôi không bao giờ uống rượu.)

总是

zǒngshì

luôn luôn

她总是很努力。 (Cô ấy luôn rất chăm chỉ.)

c. Trạng ngữ chỉ khoảng thời gian (Thời gian kéo dài hoặc tạm thời)

Từ vựng

Phiên âm

Tiếng Việt

Ví dụ

一会儿

yíhuìr

một lát

请等一会儿。 (Xin hãy đợi một lát.)

刚才

gāngcái

vừa nãy

刚才他来过。 (Vừa nãy anh ấy đã đến.)

马上

mǎshàng

ngay lập tức

我马上回来。 (Tôi sẽ về ngay.)

以前

yǐqián

trước đây

我以前学过汉语。 (Tôi đã học tiếng Trung trước đây.)

以后

yǐhòu

sau này

以后我要去中国。 (Sau này tôi muốn đi Trung Quốc.)


3. Cách sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tiếng Trung

  • Thông thường, trạng ngữ chỉ thời gian được đặt ở đầu câu hoặc trước động từ để xác định thời gian xảy ra hành động.

  • Ví dụ:

    • 昨天我去了商店。 (Hôm qua tôi đã đi cửa hàng.)

    • 我昨天去了商店。 (Tôi hôm qua đã đi cửa hàng.)

  • Trong các câu phức tạp, trạng ngữ thời gian giúp người nghe dễ dàng nắm bắt mốc thời gian các sự kiện.


Tổng kết


Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung đóng vai trò rất quan trọng trong việc truyền đạt chính xác thời gian diễn ra hành động. Việc nắm vững các trạng ngữ thời gian phổ biến cùng cách sử dụng giúp người học tiếng Trung giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn. Hãy thường xuyên luyện tập bằng cách đặt câu, đọc hiểu và nghe tiếng Trung để nhớ lâu và sử dụng thành thạo các trạng ngữ này.


Hãy đăng ký học thử tại Trung Tâm Tiếng Trung Ni Hao ngay hôm nay để có cơ hội tham gia các buổi học thử miễn phí, giúp học viên trải nghiệm phương pháp giảng dạy và đánh giá chất lượng trước khi đăng ký chính thức. Ngoài ra, học viên cũng sẽ được tư vấn miễn phí về các khóa học tiếng Trung và lộ trình học tập, đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mục tiêu cá nhân.


Các Chi Nhánh Của Trung Tâm Tiếng Trung Ni Hao

TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 10:

Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, P.12, quận 10, HCM

Hotline: 0902 997 080

TIẾNG TRUNG NI HAO GÒ VẤP:

Địa chỉ: 68 Đường Số 1, P. 10, quận Gò Vấp, HCM (Khu dân cư City Land Park Hills - Sau Lotte Mart GV)

Hotline: 0932 122 969

TIẾNG TRUNG NI HAO QUẬN 7:

Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, quận 7, HCM (Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng)

Hotline: 0906 671 558

TIẾNG TRUNG NI HAO BÌNH THẠNH: 

Địa chỉ: 29/2H Nguyễn Gia Trí, P. 25, quận Bình Thạnh, HCM

Hotline: 0934144381


Comments


bottom of page