top of page
Search

Tiếng Trung Thương mại | Từ vựng giao tiếp Thương mại cơ bản

Với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và sự giao thoa trao đổi mua bán giữa Trung Quốc - Việt Nam nói riêng, thị trường không chỉ yêu cầu người lao động phải có kiến thức về kinh tế mà còn phải có kỹ năng về Tiếng Trung. Do đó, các khóa học Tiếng trung Thương mại đã ra đời đáp ứng cho đối tượng là các bạn yêu thích tiếng Trung, có nhu cầu sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp và làm việc trong đời sống hàng ngày. Vậy nên, Tiếng trung Nihao xin giới thiệu đến các bạn khóa học Tiếng trung Thương Mại - học 100% với GVBX, để xem trong khóa học này thì các bạn sẽ học được những gì nhé.



1. Khóa học Tiếng trung Thương mại.

- Khóa học “Tiếng trung thương mại” dành cho đối tượng yêu thích tiếng Trung, có nhu cầu sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp và làm việc trong lĩnh vực Thương mại.

- Học viên có thể nhận diện mặt chữ cho mục đích đánh máy, đọc văn bản, nhắn tin và trao đổi với người bản xứ một cách tự nhiên. Không đặt nặng kỹ năng viết tay.

- Học viên sử dụng tiếng Trung cho công việc dễ dàng, tự tin.

- Khóa “Tiếng trung thương mại” phù hợp cho người bận rộn từ sinh viên đến người đi làm.

- Cùng đội ngũ giáo viên chuẩn bản xứ người Trung Quốc – Đài Loan học viên được đào tạo giúp chỉ ra lỗi sai và hướng dẫn cách phát âm theo tiêu chuẩn quốc tế, giúp cải thiện phát âm.


2. Các chủ đề của khóa học Tiếng trung Thương mại

- Đón tiếp đối tác

- Lưu trú: Đặt phòng, dịch vụ phòng

- Tiệc chiêu đãi khách

- Mua sắm

- Liên lạc, gặp mặt đối tác

- Khảo sát thị trường

- Tuyển dụng

- Đàm phán thương mại

- Thương mại điện tử, thương mại quốc tế

- Đầu tư quốc tế

- Ký kết hợp đồng (pháp luật kinh tế)


3. Một số từ vựng Thương mại thông dụng

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

公司

gōngsī

công ty

市场

shìchǎng

thị trường

客户

kèhù

khách hàng

投资

tóuzī

đầu tư

资金

zījīn

vốn

业务

yèwù

kinh doanh, nghiệp vụ

利润

lìrùn

lợi nhuận

增长

zēngzhǎng

tăng trưởng

产品

chǎnpǐn

sản phẩm

价格

jiàgé

giá cả

管理

guǎnlǐ

quản trị, quản lý

金融

jīnróng

tài chính

生产

shēngchǎn

sản xuất

交易

jiāoyì

giao dịch

结算

jiésuàn

kết toán

货币

huòbì

tiền tệ

股票

gǔpiào

cổ phiếu

购货合同

gòu huò hétong

hợp đồng mua bán

订单

dìngdān

đơn đặt hàng

总裁

zǒngcái

chủ tịch

洽谈

qiàtán

thảo luận, đàm phán

4. Một số mẫu câu/hội thoại mẫu chủ đề tiếng Trung thương mại

  • Mẫu câu giá cả:

价位太高了。请说个最低价吧。(Jiàwèi tài gāo le. Qǐng shuō gè zuì dī jià ba.)

Giá này cao quá. Bạn cho tôi giá thấp nhất đi.


价格很合适。我很满意这个价格。(Jiàgé hěn héshì. Wǒ hěn mǎnyì zhège jiàgé.)

Giá cả này rất phù hợp. Tôi rất hài lòng với giá này.


价格的问题,我们要好好商量一下儿。不能再便宜一点儿吗?我买多的话,能给我便宜多少?(Jiàgé de wèntí, wǒmen yào hǎohao shāngliáng yīxiàr. Bùnéng zài piányí yīdiǎnr ma? Wǒ mǎi duō de huà, néng gěi wǒ piányí duōshao?)

Chúng ta cần thương lượng lại vấn đề giá cả. Không thể rẻ hơn một chút nữa sao? Nếu tôi mua số lượng lớn thì bạn có thể giảm giá cho tôi bao nhiêu?


已经是最低价格了,不能再降价了。(Yǐjīng shì zuìdī jiàgé le, bùnéng zài jiàngjià le.)

Đây là giá thấp nhất rồi, không thể giảm xuống được nữa.



  • Hội thoại mẫu:

王秘书:刘经理,这份文件是昨天天意公司发过来的,询问我公司音乐手机的价格。

wáng mìshū: (liú jīnglǐ, zhè fèn wénjiàn shì zuótiān tiānyī gōngsī fāguò lái de, xúnwèn wǒ gōngsī yīnyuè shǒujī de jiàgé.)

Thư ký Vương: Giám đốc Lưu, tệp tài liệu này là bên công ty Thiên Ý gửi qua ạ, họ muốn hỏi về giá cả của mẫu điện thoại âm nhạc của công ty chúng ta.


刘经理:好的,我看一下。……你先给销售部张经理打个电话,请他把最近三个月的价目表整理一下。

liú jīnglǐ: (Hǎo de, wǒ kàn yíxià.……Nǐ xiān gěi xiāoshòu bù zhāng jīnglǐ dǎ gè diànhuà, qǐng tā bǎ zuìjìn sān gè yuè de jiàmùbiǎo zhěnglǐ yíxià.)

Giám đốc Lưu: được rồi, để tôi xem qua. … em gọi điện cho Giám đốc Trương bên bộ phận kinh doanh trước đi, nhờ anh ấy soạn ra bảng giá của ba tháng gần nhất.


王秘书:您什么时候要?

wáng mìshū: (Nín shénme shíhòu yào?)

Thư ký Vương: Khi nào ngài cần ạ?


刘经理:今天下午。我们要尽快给对方一个答复。

liú jīnglǐ: (Jīntiān xiàwǔ. Wǒmen yào jìnkuài gěi duìfāng yígè dáfù.)

Giám đốc Lưu: chiều hôm nay. Chúng ta cần phải phản hồi lại đối phương sớm nhất.


王秘书:好的。刘经理,另外还有一份文件,要请您先签字后再报总经理的。

wáng mìshū: (Hǎo de. Liú jīnglǐ, lìngwài háiyǒu yífèn wénjiàn, yào qǐng nín xiān qiānzì hòu zài bào zǒng jīnglǐ de.)

Thư ký Vương: Dạ vâng ạ. Giám đốc Lưu, ngoài ra còn một tệp tài liệu khác, cần mời ngài ký tên xong rồi báo cáo cho Tổng giám đốc ạ.


刘经理:(签好文件)你马上把文件送到总经理办公室,请总经理批示。

liú jīnglǐ: ((Qiān hǎo wénjiàn) nǐ mǎshàng bǎ wénjiàn sòng dào zǒng jīnglǐ bàngōngshì, qǐng zǒng jīnglǐ pīshì.)

Giám đốc Lưu: (sau khi ký tên xong) em giao tài liệu này lên văn phòng Tổng giám đốc liền đi, mời Tổng giám đốc phê duyệt.


王秘书:好的。我这就去

wáng mìshū: (Hǎo de. Wǒ zhè jiù qù.)

Thư ký Vương: dạ vâng, em đi liền ạ.


(三个小时以后)

((Sān gè xiǎoshí yǐhòu))

(ba tiếng đồng hồ sau)


王秘书:刘经理,这是销售部的价目表,请您过目。

wáng mìshū: (Liú jīnglǐ, zhè shì xiāoshòu bù de jiàmùbiǎo, qǐng nín guòmù.)

Thư ký Vương: Giám đốc Lưu, đây là bảng giá của bộ phận kinh doanh, xin mời ngài xem qua.


刘经理:是五、六、七这三个月的价格变动情况吗?

liú jīnglǐ: (Shì wǔ, liù, qī zhè sān gè yuè de jiàgé biàndòng qíngkuàng ma?)

Giám đốc Lưu: Là tình hình biến động giá cả của 3 tháng 5, 6 và 7 đúng không?


王秘书:是的。您看可以的话,我就发传真给天意公司了。

wáng mìshū: (Shì de. Nín kàn kěyǐ dehuà, wǒ jiù fā chuánzhēn gěi tiānyì gōngsī le.)

Thư ký Vương: Dạ vâng ạ. Ngài xem qua nếu không có vấn đề gì thì em sẽ gửi fax qua cho công ty Thiên Ý liền ạ.


刘经理:好,我这就看一下.……可以。你现在就发传真吧,并复印一份存档。

liú jīnglǐ: (Hǎo, wǒ zhè jiù kàn yíxià.……Kěyǐ. Nǐ xiànzài jiù fā chuánzhēn ba, bìng fùyìn yífèn cúndǎng.)

Giám đốc Lưu: được, giờ tôi xem liền. … Được rồi, bây giờ em gửi fax qua đi, và nhớ photo một bản lưu file nhé.


王秘书:明白

wáng mìshū: (míngbái)

Thư ký Vương: Dạ em hiểu rồi.


Đây là tổng hợp một số nội dung và kiến thức mà các bạn sẽ được học trong khóa học ‘Tiếng trung thương mại’, nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm và phát triển tiếng trung để có thể giao tiếp tốt, đáp ứng nhu cầu công việc, đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Tiếng Trung Ni hao để đăng ký tham gia khóa học nhé.


296 views0 comments
bottom of page