top of page
Search

Bí quyết ghi nhớ số đếm trong tiếng Trung từ 1 đến 10.000 Chỉ Trong 5 Phút

Updated: Jul 31

Bỏ túi ngay bí kíp học số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10.000 chỉ trong bài viết này! Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách học và ghi nhớ bảng số đếm tiếng Trung một cách dễ dàng và hiệu quả.


Học cách đọc số đếm trong tiếng Trung.

Giới thiệu số đếm trong tiếng Trung:

Số đếm là nền tảng quan trọng để học tiếng Trung. Nắm vững số đếm giúp bạn dễ dàng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày, từ mua sắm, hỏi đường đến đọc báo, xem phim. Tiếng Trung Ni Hao sẽ hướng dẫn bạn cách học nhanh số đếm tiếng Trung từ 1 đến 10.000 chỉ trong 5 phút.

Khái quát về hệ thống số đếm trong tiếng Trung:

Hệ thống số đếm tiếng Trung sử dụng các ký tự riêng để biểu thị các con số. Khác với hệ thống số La Mã, số đếm tiếng Trung được viết theo dạng thập phân, với các chữ số được sắp xếp từ trái sang phải theo giá trị từ lớn đến nhỏ.

1. Đọc số đếm từ 0 - 10:

Số

Ký tự

Pinyin

0

líng

1

2

èr

3

sān

4

5

6

liù

7

8

9

jiǔ

10

shí

2. Đọc số đếm từ 11 - 99:

Quy tắc:

  • Số từ 11 đến 99: Kết hợp hai ký tự, ký tự đầu tiên biểu thị hàng chục và ký tự thứ hai biểu thị đơn vị. 

Ví dụ: 

11 đọc là 十一 /shíyī/ 

12 đọc là 十二 /shí èr/

Ví dụ: 

21 đọc là 二十一 /èrshíyī/

50 đọc là 五十 /wǔshí/

Ví dụ:

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

11

十一

shíyī

22

二十二

èr shí èr

33

三十三

sān shí sān

44

四十四

sì shí sì

55

五十五

wǔshí wǔ

66

六十六

liù shí liù

77

七十七

qīshí qī

88

八十八

bāshí bā

99

九十九

jiǔ shí jiǔ

3. Đọc số đếm từ 100 - 999:

Quy tắc:

  • Sử dụng ký tự 百 /bǎi/ (trăm) để biểu thị hàng trăm.

  • Đọc các chữ số hàng chục và hàng đơn vị theo quy tắc tương tự như số từ 11 đến 99.

Ví dụ:

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

100

一百

yībǎi

101

一百零一

yībǎi língyī

122

一百二十二

yībǎi èr shí èr

345

三百四十五

sānbǎi sìshíwǔ

567

五百六十七

wǔbǎi liùshí qī

789

七百八十九

qībǎi bā shí jiǔ

4. Đọc số đếm hàng nghìn:

Quy tắc:

  • Sử dụng ký tự 千 /qiān/ (nghìn) để biểu thị hàng nghìn.

  • Đọc các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo quy tắc tương tự như số từ 100 - 999.

Ví dụ:

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

1000

一千

yīqiān

1001

一千零一

yīqiān língyī

1222

一千二百二十二

yīqiān èrbǎi èr shí èr

5. Đọc số đếm hàng vạn (chục nghìn):

Quy tắc:

  • Sử dụng ký tự 万 /wàn/ (vạn) để biểu thị hàng vạn  (chục nghìn).

  • Đọc các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo quy tắc tương tự như số từ 1000 - 9999.

Ví dụ:

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

10.000

一万

yī wàn

10.001

一万零一

yī wàn líng yī

12.222

一万两千二百二十二

yī wàn liāng qiān èr bǎi èr shí èr

34.567

三万四千五百六十七

sān wàn sì qiān wǔ bǎi liù shí qī

56.789

五万六千七百八十九

wǔ wàn liù qiān qī bǎi bā shí jiǔ

78.900

七万八千九百

qī wàn bā qiān jiǔ bǎi

6. Đọc số đếm hàng trăm triệu:

Quy tắc:

  • Sử dụng ký tự 亿 /yì/ (tỷ) để biểu thị hàng trăm triệu.

  • Đọc các chữ số hàng chục triệu, hàng triệu, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị theo quy tắc tương tự như số từ 1 - 99.999.999.

Ví dụ:

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

100.000.000

一亿

yī yì

100.000.001

一亿零一

yī yì líng yī

7. Một số ví dụ số đếm trong các tình huống thực tế:

Cách đọc ngày tháng năm:

  • Ngày: Thứ tự đọc trong tiếng Trung là năm - tháng - ngày.

  • Tháng: Sử dụng các ký tự tương ứng với 12 tháng trong năm

Ví dụ:

"一月" /yī yuè/ - tháng Một

 "二月" /èr yuè/ - tháng Hai

  • Năm: Đọc theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị

Ví dụ: 

"2023年" đọc là 二零二三年 /èr líng èr sān nián/.

Ví dụ:

  • 10 tháng 10 năm 2023: "2023年10月10日" (èr líng èr sān nián shí yuè shí rì)

  • 1 tháng 1 năm 1999: "1999年1月1日" (yī jiǔ jiǔ jiǔ nián yī yuè yī rì)


Tổng kết

Số đếm là một phần thiết yếu trong bất kỳ ngôn ngữ nào, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Việc nắm vững cách đọc và viết số đếm tiếng Trung là điều cần thiết để giao tiếp hiệu quả với người bản ngữ. Ni Hao hy vọng với những chia sẻ này, bạn đã có thể tự tin đếm số bằng tiếng Trung và giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống cần thiết.

Ngoài ra, để việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và thú vị hơn, bạn nên kết hợp với việc học các từ vựng, ngữ pháp và luyện tập giao tiếp thường xuyên. Bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Trung tại Ni Hao - cung cấp các khóa học luyện phát âm chuyên sâu, giúp học viên nắm vững cách phát âm chuẩn xác từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.


Hãy đăng ký học thử tại trung tâm tiếng Trung Ni Hao ngay hôm nay để có cơ hội tham gia các buổi học thử miễn phí, giúp học viên trải nghiệm phương pháp giảng dạy và đánh giá chất lượng trước khi đăng ký chính thức. Ngoài ra, học viên cũng sẽ được tư vấn miễn phí về các khóa học và lộ trình học tập, đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mục tiêu cá nhân.


Các Chi Nhánh Của Trung Tâm Tiếng Trung Ni Hao


NI HAO QUẬN 10:

Địa chỉ: 16/30, Trần Thiện Chánh, P.12, Quận 10, HCM

Hotline: 0902 997 080

NI HAO GÒ VẤP:

Địa chỉ: 68 Đường Số 1, Phường 10, Quận Gò Vấp (Khu dân cư City Land

Park Hills - Sau Lotte Mart GV)

Hotline: 0932 122 969

NI HAO QUẬN 7:

Địa chỉ: 13 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7, HCM

(Khu phố Mỹ Hoàng, Phú Mỹ Hưng).

Hotline: 0906 671 558


372 views0 comments

Commentaires


bottom of page